BMW X1 và X3 đang cùng cạnh tranh nhau trong phân khúc SUV hạng sang 5 chỗ. Đây là 2 mẫu xe sở hữu vẻ bề ngoài cá tính, năng động cùng khả năng vận hành vượt trội. Để đưa ra lựa chọn hợp lý nhất khi mua xe, tham khảo ngay bài viết so sánh BMW X1 và X3 trong bài viết dưới đây của xehayvietnam.vn. Cụ thể là phiên bản BMW X1 sDrive18i xLine và BMW X3 xDrive20i!
Giá xe BMW X1 và X3 tháng 05/2023
BMW X1 | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
sDrive18i xLine | 1,859 tỷ | 2,123 tỷ | 2,095 tỷ | 2,076 tỷ |
BMW X3 xDrive20i | 1,799 tỷ | 2,037 tỷ | 2,001 tỷ | 1,982 tỷ |
So sánh BMW X1 và X3 về giá bán, có thể thấy lợi thế hơn đang thuộc về phiên bản X3, tuy nhiên mức chênh lệch chỉ khoảng 60 triệu đồng, không quá đáng kể. Cụ thể hiện tại giá lăn bánh của 2 mẫu xe này nhà BMW trong tháng 5/ 2023 như sau:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.859.000.000 | 1.859.000.000 | 1.859.000.000 |
Phí trước bạ | 223.080.000 | 185.900.000 | 185.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 27.885.000 | 27.885.000 | 27.885.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 2.132.345.700 | 2.095.165.700 | 2.076.165.700 |
Giá lăn bánh xe BMW X1 sDrive18i xLine tạm tính
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 1.799.000.000 | 1.799.000.000 | 1.799.000.000 |
Phí trước bạ | 215.880.000 | 179.900.000 | 179.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 2.037.217.000 | 2.001.237.000 | 1.982.237.000 |
Giá lăn bánh xe BMW X3 sDrive20i tạm tính
So sánh BMW X1 và X3 – Ngoại hình
Phiên bản BMW X1 2023 mới có nhiều thay đổi đặc biệt ở phần ngoại thất với thiết kế năng động, thể thao. Còn phía bên kia, BMW X3 lại không có quá nhiều thay đổi, vẫn trung thành với thiết kế mạnh mẽ, thể thao nhưng không kém phần sang trọng.
Kích thước
Kích thước | BMW X1 | BMW X3 |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.447 x 1.821 x 1.598 | 4.708 x 1.891 x 1.676 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.670 | 2.864 |
BMW X1 có chiều dài x rộng x cao là 4.447 x 1.821 x 1.598 mm và chiều dài cơ sở đạt 2.670 mm. Kích thước này giúp xe sở hữu một không gian thoáng. So sánh BMW X1 và X3, BMW X3 2023 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.708 x 1.891 x 1.676 mm và trục cơ sở 2.860 mm. Với các thông số này, BMW X3 được xem là mẫu xe gầm cao cỡ trung hạng sang có kích thước lớn nhất phân khúc, vượt trội hơn rất nhiều so với X1.
So sánh BMW X1 và X3 – Đầu xe
Đều thuộc thương hiệu bMW, do vậy về cơ bản 2 mẫu xe này sở hữu rất nhiều điểm giống nhau. Điển hình nhất là phần đầu xe với thiết kế lưới tản nhiệt hình quả thận đôi, được mạ crom sáng bóng. Cụm đèn trước dạng LED và đèn chiếu sáng ban ngày với thiết kế vòng tròn Angel Eye góc cạnh đặc trưng của nhà BMW. Cả 2 mẫu xe này cũng đều sử dụng đèn sương mù dạng LED.
Thân xe
Tương tự, khi so sánh BMW X1 và X3 về phần thân xe cũng có thể thấy rõ được nhiều sự tương đồng. Cả 2 phiên bản này đều trông thể thao và nam tính với những đường gân nổi, kéo dài đến cụm đèn hậu. Gương chiếu hậu và tay nắm cửa được thiết kế cùng màu với thân xe, gương có thêm tính năng chỉnh, gập điện và chống chói tự động.
Điểm khác biệt giữa BMW X1 và X3 ở điểm, BMW X1 với mâm xe được làm từ hợp kim nhôm, thiết kế 5 chấu kép, kích thước 18 inch. Bộ mâm của BMW X3 2023 được làm từ chất liệu hợp kim, 5 chấu với kích thước 19 inch. Cả 2 mẫu xe này đều được đi kèm với lốp an toàn Run-flat.
Đuôi xe
Đuôi xe BMW X1 2023 trông cứng cáp, năng động với cụm đèn hậu chữ L dạng LED. Cản sau có kích thước lớn, ống xả làm từ hợp kim nhôm. Còn đuôi xe BMW X3 được làm từ những mảng khối, đèn hậu LED 3D trông nổi bật hơn rất nhiều. Cả 2 đều được trang bị ăng ten vây cá. Điểm khác biệt duy nhất là BMW X3 được trang bị ống xả đôi đối xứng, có hình tròn và được mạ chrome.
Màu xe
BMW X1 2023 có 13 màu: trắng (Alpine), đen (Sapphire Metallic), xanh (Dark Olive Metallic), bạc (Glacier Metallic), đen (Jet), Be (Jucaro Metallic), xanh (Mediterranean Metallic), xám (Mineral Metallic), trắng (Mineral Metallic), xanh (Misano Metallic), nâu (Sparkling Metallic), xám (Storm Bay Metallic), cam (Sunset Metallic).
So sánh BMW X1 và X3 về màu ngoại thất, BMW X3 chỉ có 6 màu: Mineral White (trắng), Carbon Black (đen ánh xanh), Black Sapphire (đen), Sophisto Grey (đen ánh xám), Sparkling Stom (nâu ánh vàng), Phytonic Blue (Xanh).
So sánh BMW X1 và X3 – Trang bị ngoại thất
Trang bị ngoại thất | BMW X1 | BMW X3 |
Đèn trước | Full LED | Full LEd |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | LED |
Đèn sau | LED chữ L | LED |
Gương chiếu hậu | Chống chói
Chỉnh/gập điện |
Chỉnh/gập điện
Chống chói tự động |
Ăng ten vây cá | Có | Có |
Viền cửa sổ, giá nóc | Hợp kim nhôm | Đen bóng |
Gạt mưa tự động và đèn bật/tắt tự động | Có | |
Mâm | 18 inch | 19inch |
Lốp an toàn Run-flat | Có | Có |
Đèn chào mừng | Có | Có |
Gói trang bị Xline | Có | Không |
So sánh BMW X1 và X3 – Nội thất
Điểm khác biệt rõ rệt nhất của BMW X1 và X3 chính là về phần thiết kế nội thất. cả 2 phiên bản xe này đều được sử dụng những chất liệu vô cùng cao cấp, mang lại cho người dùng những trải nghiệm hoàn hảo. Cụ thể:
Khu vực lái
Cùng với kích thước tổng thể dài x rộng x cao đều tăng, đồng nghĩa với việc không gian nội thất của BMW X3 2023 cũng tăng theo và rộng rãi hơn so với đối thủ X1. Cả 2 phiên bản này đều sử dụng vô lăng dạng 3 chấu bọc da quen thuộc. Trong đó, Vô lăng X3 được điểm thêm các chi tiết ốp crom sáng bóng, tôn lên vẻ sang trọng.
So sánh BMW X1 và X3 – Ghế ngồi
Hàng ghế thứ nhất của BMW X1 được đánh giá rộng rãi về chỗ để chân cũng như có khoảng sáng trần tốt. Cả 2 vị trí của ghế trước đều được nâng cao giúp người lái cũng như người ngồi bên có thể dễ quan sát phía trước hơn. Ghế còn có thêm chức năng chỉnh điện, nhớ vị trí và đệm đỡ đùi giúp người ngồi thoải mái hơn.
Hàng ghế thứ hai của X1 cũng được tăng thêm không gian để chân và chiều cao trần. Ghế sau có thể trượt/ngả thoải mái và được bố trí 3 tựa đầu và chỗ tựa tay tiện lợi.
Hệ thống ghế ngồi của BMW X3 được bọc da Letherette sang trọng. Hàng ghế trước có chức năng chỉnh điện, nhớ vị trí. Hàng ghế thứ hai với khoảng trống để chân và trần cao giúp người cao trên 1m8 thoải mái ngồi thẳng lưng và duỗi thẳng chân. Hàng ghế này có thể điều chỉnh ngả lưng, hỗ trợ cho hành khách thoải mái ngay cả những chuyến hành trình dài.
Khoang hành lý
Dung tích khoang hành lý của BMW X1 được đánh giá tốt hơn các đối thủ khi có sức chứa đến 505. Khi gập hàng ghế thứ hai theo tỷ lệ 40:20:40, dung tích cốp sau tăng lên 1.550 lít, đáp ứng được khá nhiều nhu cầu sử dụng. Tuy nhiên khi so sánh BMW X1 và X3 sẽ thấy được sự yếu thế hơn. Bởi dòng 3 Series nói chung có kích thước khoang hành lý là 550 lít và tăng lên 1.600 lít nếu gập hàng ghế thứ hai theo tỷ lệ 40:20:40.
Tiện nghi
Không thể bỏ qua những tiện nghi giải trí khi so sánh BMW X1 và X3, bởi đây là yếu tố được rất nhiều khách hàng quan tâm.
Một số tiện nghi điển hình trên BMW X1:
- Màn hình giải trí kích thước 8.8 inch thay cho màn hình 6.5 inch.
- Màn hình cảm ứng có kết nối cùng núm xoay điều khiển iDrive Touch cùng hệ điều hành BMW 6.0.
- Hệ thống âm thanh 7 loa HiFi tiêu chuẩn trên X1.
- Kết nối Apple Carplay.
- Cổng sạc 12V.
- Điều hoà tự động 2 vùng giúp cabin xe làm mát nhanh hơn.
- Đèn viền trang trí nội thất 3 màu.
- Cốp sau chỉnh điện.
- Thảm sàn màu tương phản…
Còn với BMW X3, một số tiện nghi có thể kể đến như
- Màn hình giải trí trung tâm cảm ứng với kích thước 12.3 inch.
- Màn hình được kết nối với núm xoay điều khiển iDrive Touch BMW 7.0.
- Hệ thống âm thanh HiFi 12 loa.
- Hỗ trợ kết nối Apple CarPlay không dây
- Chức năng điều khiển bằng giọng nói thông minh BMW Intelligent Voice Control.
- Cổng sạc 12V.
- Điều hòa tự động 3 vùng.
- Hệ thống đèn viền trang trí nội thất tinh tế có thể thay đổi màu sắc và độ sáng tăng trải nghiệm cao cấp cho người ngồi trong xe.
- Thảm sàn.
- Cốp chỉnh điện
Tiện nghi | BMW X1 | BMW X3 |
Nội thất ốp trang trí | Màu Pearl | Ốp nhôm |
Vô lăng | 3 chấu bọc da
Lẫy chuyển số |
3 chấu bọc da |
Màn hình đa thông tin | Analog 5.7 inch | 5.7 inch |
Cruise control | Có | Có |
Núm xoay điều khiển iDrive Touch | Có | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | Có |
Ghế | Da Sensatec | Bọc da Letherette |
Hàng ghế trước | Chỉnh điện
Nhớ vị trí Đệm đỡ đùi |
Chỉnh điện
Nhớ vị trí |
Hàng ghế thứ hai | Trượt/ngả
Gập 40:20:40 |
Gập 40:20:40 |
Điều hoà | Tự động 2 vùng | Tự động 3 vùng |
Màn hình giải trí | 8.8 inch | 10.25 inch |
Âm thanh | 7 loa HiFi | HiFi 12 loa |
Apple CarPlay | Có | Có |
Cổng sạc 12V | Có | Có |
Điều khiển bằng giọng nói BMW Intelligent | Có | |
Cốp chỉnh điện | Có | Có |
Rèm che nắng 2 bên phía sau | Có | |
Đèn viền trang trí nội thất | Có | Thay đổi màu và đội sáng |
Động cơ, vận hành trên BMW X1 và BMW X3
Thông số kỹ thuật | BMW X1 | BMW X3 |
Động cơ | 1.5L/TwinPower Turbo | 2.0L TwinPower Turbo |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 140/ 4.600 – 6.500 | 184/5.000 – 6.500 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 220/ 1.480 – 4.200 | 290/1.350 – 4.000 |
Hộp số | 7 cấp ly hợp kép Steptronic | 8 cấp Steptronic |
Dẫn động | FWD | AWD |
Tăng tốc 0 – 100 km/h (giây) | 9,7 giây | 8,3 giây |
Vận tốc tối đa (km/h) | 203 | 215 |
Trợ lực lái điện | Có | Có |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Liên kết đa điểm | Tùy chỉnh |
Phanh trước/sau | Đĩa/đĩa | Tùy chỉnh |
Chế độ lái | Eco, Comfort và Sport | Comfort/Eco Pro/Sport/Sport+ |
Dung tích bình xăng (lít) | 61 | 65 |
BMW X1 2023 sử dụng động cơ 3 xi-lanh, dung tích 1.5 công nghệ TwinPower Turbo cho công suất tối đa 140 mã lực tại 4.600 – 6.500 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 220 Nm tại 1.480 – 4.200 vòng/phút. Trong khi đó, BMW X3 2023 sử dụng động cơ xăng I4 TwinPower Turbo 2.0L, cho công suất tối đa 184 mã lực tại vòng tua 5.000 – 6.500 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 290 Nm tại 1.350 – 4.000 vòng/phút. Còn BMW X3 sử dụng hộp số 8 cấp Steptronic cùng hệ dẫn động 4 bánh.
Với khối động cơ như vậy, BMW X1 có khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h trong khoảng thời gian 9,7 giây, trước khi đạt tốc độ tối đa 203 km/h. Khi so sánh BMW X1 và X3, BMW X3 có khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h trong khoảng thời gian 8,3 giây với tốc độ tối đa là 215 km/h, vượt trội hơn.
Theo nhà sản xuất công bố, mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của BMW X1 là 5,4 – 5,7 lít lít/100km. Ở bên kia, mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của BMW X3 2023 (lít/100km): 6,1 – 7,1 Lít.
Tham khảo: So Sánh BMW 330i và 530i 2023 – Mẫu Xe Nào Vượt Trội Hơn?
So sánh BMW X1 và X3 – Trang bị an toàn
Cả 2 phiên bản X1 và X3 điều được trang bị nhiều tính năng an toàn của một mẫu xe hạng sang như hệ thống túi khí phía trước, bên hông và túi khí rèm. Chưa dừng lại ở đó, xe còn có những hệ thống an toàn khác như ổn định thân xe điện tử, cân bằng điện tử, hỗ trợ đổ đèo/dốc, camera lùi, hệ thống hỗ trợ đỗ xe….
Trang bị an toàn | BMW X1 | BMW X3 |
Túi khí | Phía trước, bên hông và túi khí rèm | Bên hông, phía trước và rèm |
Hệ thống ổn định thân xe điện tử DSC | Có | Có |
Phanh ABS | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Kiểm soát hành trình | Có | |
Hệ thống hỗ trợ xuống đèo/dốc | Có | Có |
Hệ thống giám sát áp suất lốp | Có | |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe Parking assistant | Có | Có |
Camera lùi | Có |
Kết luận
Trên đây là những thông tin so sánh BMW X1 và X3 từ xehayvietnam.vn. Nhìn chung, BMW X3 đang có lợi thế rõ rệt hơn hẳn về mặt giá bán, ngoại hình cũng như các trang bị tiện nghi và công nghệ hiện đại. BMW X3 đã và đang đáp ứng tốt với nhu cầu của một chiếc SUV hạng sang 5 chỗ cho gia đình. Tuy nhiên, lựa chọn mẫu xe nào sẽ phụ thuộc vào nhu cầu cũng như sở thích thực tế của mỗi người.