BMW X3 và X4 là 2 thế hệ xe ra đời cách nhau không lâu, có nhiều sự tương đồng trong thiết kế và vận hành. Cả 2 đều là những mẫu SAV 5 chỗ gầm cao, hòa trộn nhiều điểm mạnh của các dòng xe SUV, crossover, coupe hay wagon. Cùng xehayvietnam.vn so sánh BMW X3 và X4 để xem phiên bản nào nhiều sự vượt trội hơn, nên lựa chọn mẫu xe nào?
Giá xe BMW X3 niêm yết và lăn bánh tháng 05/2023
BMW X3 | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
BMW X3 xDrive20i | 1,799 tỷ | 2,037 tỷ | 2,001 tỷ | 1,982 tỷ |
BMW X3 xDrive20i xLine | 2,159 tỷ | 2,440 tỷ | 2,397 tỷ | 2,278 tỷ |
BMW X3 xDrive30i M Sport | 2,439 tỷ | 2,754 tỷ | 2,705 tỷ | 2,686 tỷ |
BMW X4 xDrive20i M Sport | 3,449 tỷ | 3,941 tỷ | 3,871 tỷ | 3,852 tỷ |
Như vậy, so sánh BMW X3 và X4 về giá bán có thể thấy phiên bản X3 đang có điểm lợi hơn với mức giá thành dao động trong khoảng 1,9 – 2,7 tỷ (giá lăn bánh), Trong khi đó, để mẫu xe BMW X4 có thể lăn bánh, người dùng phải chi ít nhất 3,8 tỷ đồng, cao gấp 1,5 – 2 lần so với đối thủ của mình.
So sánh BMW X3 và X4 – Kích thước tổng thể
Kích thước | BMW X3 | BMW X4 |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.708 x 1.891 x 1.676 | 4.751 x 1.918 x 1.621 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.864 | 2864 |
BMW X3 2023 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.708 x 1.891 x 1.676 mm, cùng trục cơ sở 2.860 mm. Mẫu xe này vẫn luôn được đánh giá là mẫu xe gầm cao cỡ trung hạng sang có kích thước lớn nhất phân khúc.
Đối thủ BMW X4 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.751 x 1.918 x 1.621 mm, trục cơ sở 2.864 mm. So sánh BMW X3 và X4, phiên bản X4 có kích thước chiều dài, rộng cùng trục cơ sở nổi bật hơn. Sự kém cạnh duy nhất đến từ phần chiều cao khi mẫu xe X3 sở hữu khoảng trần xe cao hơn.
Đánh giá, so sánh ngoại thất BMW X3 và X4 2023
BMW X3 2023 không có quá nhiều thay đổi về phần ngoại thất và vẫn luôn trung thành với lối thiết kế mạnh mẽ, thể thao. Ở phía bên kia, BMW X4 2023 được thay đổi khá nhiều về vẻ ngoài khi mang hình dáng mạnh mẽ, thể thao hơn nhưng vẫn giữ được những đường nét sang trọng truyền thống.
So sánh BMW X3 và X4 – Phần đầu xe
Đầu xe BMW X3 với cụm lưới tản nhiệt quả thận đôi trong vô cùng nổi bật và đặc trưng khó lẫn. Cụm đèn trước trên phiên bản này sử dụng công nghệ thích ứng LED, với khả năng chiếu sáng tối đa lên đến 250m. Bóng đèn có thể tự động điều chỉnh góc chiếu nhằm hạn chế ảnh hưởng tới các phương tiện di chuyển ngược chiều.
Đèn sương mù của xe được thiết kế dạng LED, nằm gọn ở ngay phần hốc gió tạo nên tổng thể phía trước gọn hàng hơn. Cản trước và khe hốc gió trên BMW X3 được mạ chrome nhám, giúp tăng tính nhận diện.
Phần đầu xe BMW X4 nổi bật với thiết kế lưới tản nhiệt quả thận dạng lưới kim cương, khác biệt hoàn toàn với X3 hay X5. Các đường gân nổi trên nắp capo hình chữ V kéo dài cũng giúp phần đầu xe tăng thêm vẻ thanh thoát.
Đèn xe X4 sử dụng công nghệ BMW Laserlight với khả năng chiếu sáng lên tới 550.. Đèn sương mù dạng LED, được đặt nằm ngang. Hốc hút gió của xe có hình thang, thiết kế xối xứng 2 bên, kèm với đó là cả trước góc cạnh, được sơn màu đen bóng.
Thân xe
So sánh BMW X3 và X4 ở phần thân xe, BMW X3 nổi bật với những đường gân kéo dài, nhằm tăng thêm kiểu dáng thể thao và năng động cho mẫu xe SUV. 2 phiên bản cao cấp của xe được trang bị kính cách âm 3 lớp. Viền cửa sổ được sơn đen bóng hoặc làm từ hợp kim crom tạo nên sự bí ẩn.
Nhìn từ một bên, thân xe BMW X4 nổi bật với những đường dập nổi kéo dài. Nét lai Coupe dễ nhìn thấy nhất của xe chính là phần cửa kính bên trên hẹp, dốc xuống mui xe trông rất thể thao. Đây cũng là điểm chính để phân biệt, so sánh BMW X3 và X4.
Gương chiếu hậu và tay nắm cửa của 2 mẫu xe này đều được thiết kế cùng màu với thân xe. Gương xe X3 được trang bị các tính năng cơ bản như chỉnh/gập điện, chống chói tự động. Trong khi đó, gương bên ngoài của X4 là dạng gương cầu lồi giúp người lái tăng khả năng quan sát, giảm thiểu tai nạn.
Bộ mâm của BMW X3 và X4 2023 được làm từ chất liệu hợp kim, 5 chấu với kích thước 19 inch, phía trước xe còn có gạt mưa tự động đầy hiện đại. Cả 2 mẫu xe này đều được trang bị bộ lốp an toàn Run-flat.
Đuôi xe
Xuống phía sau, đuôi xe BMW X3 với cụm đèn hậu dạng LED 3D nổi bật và bề thế hơn. Mẫu xe này với thiết kế ống xả đôi đối xứng, hình tròn được mạ chrome. So sánh BMW X3 và X4, đuôi xe X4 với thiết kế nhọn, nhiều mảng khối dập 3D làm tăng thêm nét năng động, thể thao. Đèn hậu của xe là đèn dạng LED chữ L ngược đậm màu, tạo hiệu ứng bắt mắt. Nằm gọn gàng 2 bên là cụm ống xả hình thang mạ chrome.
Cả 2 mẫu xe đều sở hữu cản sau sơn cùng màu thân xe, trang bị thêm ăng ten vây cá.
Màu xe
BMW X3 và X4 đều có 6 màu ngoại thất xe bao gồm: Mineral White (trắng), Carbon Black (đen ánh xanh), Black Sapphire (đen), Sophisto Grey (đen ánh xám), Sparkling Stom (nâu ánh vàng), Phytonic Blue (Xanh).
Xem thêm: So sánh BMW X3 và Volvo XC60 2023: Xe Đức hay Thụy Điển?
So sánh BMW X3 và X4 – Trang bị ngoại thất
Ngoại thất | BMW X3 | BMW X4 |
Đèn pha | LED/LED thích ứng | BMW Laserlight |
Đèn sương mù | LED | LED |
Đèn sau | LED | LED chữ L |
Gương chiếu hậu | Chỉnh/gập điện và chống chói tự động | Cầu lồi, chống chói tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED |
Ăng ten vây cá | Có | Có |
Viền cửa sổ, giá nóc | Đen bóng/Hợp kim nhôm | Đen bóng |
Gạt mưa tự động và đèn bật/tắt tự động | Có | |
Kính trước và 2 bên phía trước cách âm cao cấp | Không | |
Mâm | 19 inch | 19inch |
Lốp an toàn Runflat | Có | Có |
Đèn chào mừng Welcome light carpet | Có |
So sánh BMW X3 và X4 – Thiết kế nội thất
Không chỉ thay đổi về kích thước, trọng tâm nâng cấp của BMW X3 2023 còn ở phần nội thất. Mẫu xe này vẫn luôn trung thành với lối thiết kế DNA, hướng về người lái. Ở phía bên kia, BMW X4 được hãng trang bị nhiều tính năng và công nghệ thông minh. Cụ thể như sau:
Khoang nội thất
Cabin BMW X4 được làm từ nhiều chất liệu cao cấp như da, ốp nhôm và ốp gỗ Fineline cao cấp. So sánh BMW X3 và X4, khoang bên trong của BMW X3 được làm từ chất liệu da Sensatec cao cấp kết hợp cùng với các chi tiết ốp nhôm và gỗ sang trọng, tinh tế
Màu nội thất tùy chọn trên bản thường là Canberra Beige (màu be), Black (màu đen). Ở 2 bản cao cấp có thêm Mocha (màu nâu).
Khu vực lái
Vô lăng trên xe BMW X3 là loại bo tròn truyền thống, được bọc da cao cấp, tích hợp lẫy chuyển số phía sau và các phím chức năng. Cụm cần số sang trọng trên xe được bọc da, kèm theo đó là hệ thống nút bấm được mạ kim loại sang trọng. Bảng đồng hồ kỹ thuật số BMW X3 với màn hình 12.3 inch.
Vô lăng trên BMW X4 2023 là dạng 3 chấu, bọc da viền kim loại, tích hợp lẫy chuyển số. Phía sau là màn hình thông tin kỹ thuật số kích thước 12.3 inch. Cần số trên xe được bọc da, có hình chiếc lá quen thuộc, các nút bấm cũng được mạ kim loại sang trọng.
Gương chiếu hậu ở khu vực trung tâm của cả 2 xe đều được thiết kế tràn viền với chức năng chống chói tự động.
So sánh BMW X3 và X4 – Ghế ngồi
Hệ thống ghế của bản xDrive20i được bọc da Letherette, 2 bản cao cấp dùng da Vernasca sang trọng. Hàng ghế trước của BMW X3 có chức năng chỉnh điện, nhớ vị trí. Hàng ghế thứ hai có thể điều chỉnh ngả lưng, hỗ trợ cho hành khách thoải mái ngay cả những chuyến hành trình dài.
Hệ thống ghế ngồi trên BMW X4 được bọc da Vernasca cùng các đường chỉ khâu tỉ mỉ. Hàng ghế trước của xe có tính năng chỉnh điện cùng nhớ vị trí được thiết kế theo kiểu thể thao ôm sát cơ thể. Hàng ghế sau tạo cảm giác êm ái, thoải mái kể cả người cao trên 1m8.
Khoang hành lý
Khoang hành lý của BMW X3 có kích thước là 550 lít và tăng lên 1.600 lít nếu gập hàng ghế thứ hai theo tỷ lệ 40:20:40. Trong khi đối thủ BMW X4 có kích thước là 525 lít và tăng lên 1.430 lít nếu gập hàng ghế thứ hai theo tỷ lệ 40:20:40.
Trang bị nội thất
Nội thất | BMW X3 | BMW X4 |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Nội thất | Ốp nhôm/Ốp gỗ Fineline Cove/Ốp nhôm Rhombicle tùy phiên bản | Ốp nhôm |
Màn hình đa thông tin | 5.7/12.3 inch | 12.3 inch |
Cruise control | Có | Có |
Start/Stop | Có | Có |
Núm xoay điều khiển iDrive Touch BMW 7.0 | Có | Có |
Chìa khóa thông minh Comfort access | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | Có |
Ghế | Bọc da Letherette/Vernasca | Bọc da Vernasca |
Hàng ghế trước | Chỉnh điện và nhớ vị trí | Chỉnh điện, nhớ vị trí, kiểu thể thao |
Hàng ghế thứ hai | Gập 40:20:40
Điều chỉnh độ ngả lưng |
Gập 40:20:40 |
Điều hoà | Tự động 3 vùng | Tự động 3 vùng |
Màn hình giải trí | 10.25/12.3 inch | Tự động 3 vùng |
Âm thanh | HiFi 12 loa/Harman Kardon 16 loa | Hifi 12 loa |
Apple CarPlay | Có | Có |
Điều khiển bằng giọng nói BMW Intelligent | Có | |
Cốp điện | Có | Có |
Hệ thống tạo ion và hương thơm | Không | Có |
Đèn trang trí nội thất thay đổi màu và đội sáng | Có | Có |
Rèm che nắng 2 bên phía sau | Có | |
Cổng sạc 12V | Có | |
Cửa sổ trời | Panorama | |
Thảm sàn | Có |
Đánh giá, so sánh BMW X3 và X4 – Động cơ
Thông số kỹ thuật | BMW X3 | BMW X4 |
Động cơ | 2.0L TwinPower Turbo | 2.0L TwinPower Turbo |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 184 – 245/5.000 – 6.500 | 184/5.000 – 6.500 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 290 – 350/1.350 – 4.000 | 300/1.350 – 4.000 |
Hộp số | 8 cấp Steptronic | 8 cấp Steptronic |
Dẫn động | AWD | AWD |
Tăng tốc 0 – 100 km/h (giây) | 6,4 – 8,3 | 8,3 |
Vận tốc tối đa (km/h) | 215 – 240 | 215 |
4 chế độ lái | Comfort/Eco Pro/Sport/Sport+ | Comfort/Eco Pro/Sport |
Hệ thống treo trước/sau | Tùy chỉnh | Chủ động Adaptive M |
Phanh trước/sau | Tùy chỉnh | |
Dung tích bình xăng (lít) | 65 | 65 |
BMW X3 2023 ở bản M Sport sử dụng động cơ B48 tăng áp BMW TwinPower Turbo 2.0, với công suất 252 mã lực tại dải vòng tua 5.200 – 6.500 vòng/ phút, mô-men xoắn tối đa 350 Nm từ 1.450 – 4.800 vòng/ phút. Sức mạnh trên xe xử lý qua hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian “xDrive” và hộp số tự động 8 cấp Steptronic.
So sánh BMW X3 và X4, phiên bản X4 2023 sử dụng động cơ xăng I4 TwinPower Turbo 2.0L, cho công suất tối đa 184 mã lực tại vòng tua 5.000 – 6.500 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 300Nm tại 1.350 – 4.000 vòng/phút. Xe sử dụng hộp số 8 cấp Steptronic cùng hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian.
BMW X3 có khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h trong khoảng thời gian 6,4 giây cùng vận tốc tối đa 250km/h trên phiên bản M Sport. Trong khi đó, BMW X4 có khả năng tăng tốc từ 0 – 100 km trong vòng 8,3 giây với vận tốc tối đa lên đến 215km/h.
Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của BMW X3 2023 (lít/100km): 6,1 – 7,1 Lít. Phía bên kia, BMW X4 tiêu thụ mức nhiên liệu khoảng 6,91 và 10,97 lít/100km.
Trang bị an toàn BMW X3 và X4 2023
So sánh BMW X3 và X4, các tính năng an toàn của BMW X3 2023 gồm: 6 túi khí nằm ở bên hông, phía trước và túi khí rèm, hệ thống kiểm soát hành trình, cân bằng điện tử, hệ thống giám sát áp suất lốp…Trong khi đó, BMW X4 được trang bị 6 túi khí, cảnh báo áp suất lốp, hệ thống hỗ trợ đỗ xe Parking Assistant, tái tạo năng lượng phanh… Cụ thể:
Trang bị an toàn | BMW X3 | BMW X4 |
Túi khí | 6 | 6 |
Phanh ABS | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | |
Kiểm soát hành trình | Có | Có |
Đồng hồ cảnh báo áp suất lốp | Có | |
Chức năng khóa cửa tự động khi xe chạy | Có | |
Hệ thống tái sinh năng lượng khi nhấn phanh | Có | |
Hệ thống ổn định thân xe điện tử | Có | |
Hệ thống hỗ trợ xuống đèo/dốc | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe Parking Assistant | Có | Có |
Hệ thống giám sát áp suất lốp | Có | Có |
Hỗ trợ vào cua | Không | |
Hệ thống lái biến thiên thể thao | Không | |
Camera lùi và cảm biến đỗ xe trước/sau | Có |
Lựa chọn BMW X3 hay X4 trong năm 2023?
Qua những sự so sánh BMW X3 và X4 từ xehayvietnam.vn, có thể thấy BMW X4 là một mẫu xe đáng sở hữu bởi những nâng cấp mới về ngoại hình, trang bị tiện nghi cũng như động cơ vận hành mạnh mẽ. Nếu như người dùng muốn có một mẫu xe thể thao nhưng không quá cứng cáp và đậm SUV như BMW X3 thì X4 chính là sự lựa chọn hợp lý nhất! Còn nếu yêu thích sự năng động, thể thao, hầm hố….thì BMW X3 lại là lựa chọn phù hợp nhất!