BMW X3 2023 với 3 phiên bản khác nhau, và tương tự BMW X5 cũng vậy. Cuộc đối đầu khi so sánh BMW X3 và X5 về giá bán, kích thước, thiết kế nội – ngoại thất cùng khả năng vận hành, an toàn, ai sẽ giành lợi thế hơn? Mẫu xe nào phù hợp với đối tượng khách hàng nào? Cùng xehayvietnam.vn tìm hiểu qua bài viết dưới đây!
So sánh BMW X3 và X5 về giá xe tháng 05/2023
BMW X3 | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
xDrive20i | 1,799 tỷ | 2,037 tỷ | 2,001 tỷ | 1,982 tỷ |
xDrive20i xLine | 2,159 tỷ | 2,440 tỷ | 2,397 tỷ | 2,278 tỷ |
xDrive30i M Sport | 2,439 tỷ | 2,754 tỷ | 2,705 tỷ | 2,686 tỷ |
Bảng giá xe lăn bánh BMW X3 tạm tính
BMW X5 | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
xDrive40i M Sport | 4,019 tỷ | 4,524 tỷ | 4,443 tỷ | 4,424 tỷ |
xDrive40i xLine | 4,169 tỷ | 4,692 tỷ | 4,608 tỷ | 4,589 tỷ |
xDrive40i xLine Plus | 4,869 tỷ | 5,475 tỷ | 5,378 tỷ | 5,359 tỷ |
Bảng giá xe BMW X5 tạm tính
Như vậy, xét về giá bán, BMW X3 thuộc phân khúc giá trung bình, dao động từ 2.0 – 2.7 tỷ lăn bánh. Con số này với BMW X5 là khá chênh lệch khi mẫu xe này của nhà BMW có giá lăn bánh giao động từ 4.4 – 5.4 tỷ đồng, cao gấp 2 lần so với đối thủ của mình. Cuộc chiến khi so sánh BMW X3 và X5 về giá bán, BMW X5 đang có lợi thế hơn.
Kích thước BMW X3 và X5 2023
Kích thước | BMW X3 | BMW X5 |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.708 x 1.891 x 1.676 | 4.922 x 2.004 x 1.745 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.864 | 2975 |
BMW X3 2023 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.708 x 1.891 x 1.676 mm, cùng trục cơ sở 2.860 mm và được đánh giá là mẫu xe gầm cao cỡ trung hạng sang có kích thước lớn nhất phân khúc. Qua bên kia, đối thủ BMW X5 sở hữu các chỉ số dài x rộng x cao lần lượt là 4.922 x 2.004 x 1.745, chiều dài cơ sở đạt 2975mm.
Như vậy, so sánh kích thước tổng thể BMW X3 và X5, X5 có lợi thế hoàn toàn khi vượt mặt đối thủ về mọi thông số.
Xem thêm: So sánh BMW X3 và Volvo XC60 2023: Xe Đức hay Thụy Điển?
Đánh giá, so sánh ngoại thất BMW X3 và X5 2023
BMW X3 2023 luôn trung thành với lối thiết kế chủ đạo là mạnh mẽ, thể thao nhưng vẫn giữ được nét sang trọng, uy phong. Trong khi đó, BMW X5 2023 xây dựng trên nền tảng CLAR khiến tổng thể xe trông nhẹ nhưng vẫn giữ được nét mạnh mẽ và sang trọng của dòng SUV.
So sánh BMW X3 và X5 – Đầu xe
Đầu xe BMW X3 và X5 gây ấn tượng với cụm lưới tản nhiệt có hình quả thận, được kết hợp từ nhiều thanh dọc dạng kim loại có kích thước lớn.
Cụm đèn trước BMW X3 được sử dụng công nghệ thích ứng LED mang tới khả năng chiếu sáng lên đến 250m. Đèn LED ban ngày với thiết kế vòng tròn Angel Eye góc cạnh đặc trưng. Hệ thống đèn có thể tự động điều chỉnh góc chiếu khi di chuyển. Đèn sương mù của xe dạng LED và được đặt gọn gàng ở phần đầu của hốc gió.
Ở BMW X5, đèn pha được bố trí dạng BMW Laserlight có khả năng tự điều chỉnh vùng chiếu sáng xa hay gần. Bóng đèn có thể tắt mở từng vùng giúp người lái dễ quan sát trong các điều kiện khác nhau, tầm chiếu xa của đèn xe có thể lên đến 560m.
Đèn nhận diện ban ngày của X5 cũng giống với X3 khi sở hữu tạo hình Angel Eye, thanh mảnh giúp phần đầu trông nổi bật hơn. Đèn sương mù nằm gọn gàng 2 bên hốc thông gió, cản trước của xe được ốp chrome dày dặn.
Thân xe
Thân xe BMW X3 và X5 2023 nổi bật với những đường gân nổi kéo dài từ đầu cho đến cuối xe. Điều này thể hiện kiểu dáng thể thao và năng động cho những mẫu xe SUV. Mặt khác, phiên bản cao cấp của 2 dòng xe này đều được bố trí kính cách âm, cách nhiệt 2 lớp làm tăng trải nghiệm của người ngồi bên trong.
Gói trang bị Xline trên BMW X3 và X4 với viền cửa sổ và giá nóc được làm từ hợp kim nhôm, đi cùng là logo BMW. Gương chiếu hậu và tay nắm cửa cùng màu thân xe, tích hợp các chức năng như chỉnh/gập điện, chống chói tự động. Điểm khác biệt khi so sánh BMW X3 và X5 là phiên bản X5 trang bị kính khoang sau tối màu.
Bộ mâm của BMW X3 2023 được làm từ chất liệu hợp kim, 5 chấu với kích thước 19 inch. Cả 3 bản đều được đi kèm với lốp an toàn Run-flat. Trong khi đó, BMW X5 bản xLine sử dụng bộ mâm 20 inch V-Spoke (kiểu 738), bản xLine Plus dùng mâm 20 inch Star-Spoke (kiểu 740) sắc nét kết hợp lốp an toàn Run-flat giúp phần dưới trông nổi bật hơn.
Đuôi xe
Đi dần xuống phía sau, đuôi xe BMW X3 2023 được làm từ những mảng khối đầy nổi bật. Cản sau của bản M Sport và bản xDrive20i được sơn cùng màu thân xe, tăng sự đồng nhất. Ở bản xLine, cản sau mạ sơn bạc nhám, tăng tính nhận diện.
Còn đuôi xe BMW X5 nhìn trực diện khá vuông vức nhờ những mảng khối riêng biệt. Sự xuất hiện của cản sau dạng lớn được mạ bạc cũng làm cho phần đuôi BMW X5 2023 rắn chắc và mạnh mẽ hơn.
Màu xe
BMW X3 có 6 màu: Mineral White (trắng), Carbon Black (đen ánh xanh), Black Sapphire (đen), Sophisto Grey (đen ánh xám), Sparkling Stom (nâu ánh vàng), Phytonic Blue (Xanh).
So sánh BMW X3 và X5, BMW X5 cũng có 6 màu tùy chọn nhưng có sự khác biệt nhất định, bao gồm: Trắng (Mineral White), đen(Black Sapphire), xám (Arctic Grey), xám ánh nóng(Sophisto Grey), vàng đồng ánh xanh (Manhattan Green Metallic), xanh dương (Phytonic Blue).
So sánh BMW X3 và X5 – Trang bị ngoại thất
Ngoại thất | BMW X3 | BMW X5 |
Đèn pha | LED/LED thích ứng | Adaptive Led/BMW Light Laser |
Đèn sương mù | LED | LED |
Đèn sau | LED | LED 3D |
Gương chiếu hậu | Chỉnh/gập điện
Chống chói tự động |
Chống chói
Chỉnh/gập điện |
Ăng ten vây cá | Có | Có |
Lưới tán nhiệt | Đóng mở tự động | |
Viền cửa sổ, giá nóc | Đen bóng/Hợp kim nhôm | Có |
Gạt mưa tự động và đèn bật/tắt tự động | Có | |
Bậc lên xuống cửa bằng hợp kim nhôm | Có | |
Kính trước và 2 bên phía trước cách âm cao cấp | Không | Có |
Gạt mưa tự động | Có | |
Kính khoang sau tối máu | Có | |
Mâm | 19 inch | 20 inch 5 chấu kép |
Lốp an toàn Runflat | Có | Có |
Đèn chào mừng Welcome light carpet | Có | Có |
So sánh BMW X3 và X5 – Nội thất
Trục cơ sở được tăng lên đến 56mm khiến không gian bên trong BMW X3 rộng rãi hơn “người tiền nhiệm”. Tuy nhiên về tổng thể chung, bMW X5 lại vượt trội hơn hẳn, chính vì vậy không gian nội thất của phiên bản này rộng rãi, thoải mái.
Khoang nội thất
Khoang bên trong BMW X3 được làm từ chất liệu da Sensatec cao cấp kết hợp cùng với các chi tiết ốp nhôm và gỗ sang trọng. Phần nội thất của bản M Sport được ốp nhôm Rhombicle, bản xLine ốp gỗ Fineline Cove còn bản xDrive20i là ốp nhôm cơ bản.
Với kích thước lớn hơn trước, không gian bên trong của BMW X5 2023 vô cùng rộng rãi. Nội thất BMW X5 2023 có sự kết hợp từ các vật liệu như nhôm Mesh Effect, da và ốp gỗ Bạch Dương và gỗ Fineline (tùy phiên bản) đầy tinh tế. Bên trong xe sở hữu thiết kế DNA hướng về người lái. Màu chủ đạo nội thất theo tone đen sang trọng.
Màu nội thất mẫu xe BMW X3 với 3 tùy chọn trên bản thường là Canberra Beige (màu be), Black (màu đen), 2 bản cao cấp có thêm Mocha (màu nâu). Khi so sánh BMW X3 và X5, nội thất BMW X5 được cũng được trang bị 3 màu tùy chọn: nâu (Coffee), đen (Black), trắng (Ivory White).
Khu vực lái
Vô lăng trên BMW X3 và X5 2023 đều được bọc da cao cấp, tích hợp lẫy chuyển số phía sau và các phím chức năng. Phía sau tay lái đều là bảng đồng hồ cỡ lớn 12,3 inch.Gương chiếu hậu ở khu vực trung tâm được thiết kế tràn viền với chức năng chống chói tự động.
So sánh BMW X3 và X5, điểm khác biệt đến từ cụm cần số. Trong khi cụm cần số trên BMW X3 được bọc da, các nút bấm mạ kim loại sang trọng thì phía bên kia, cần số BMW X5 dạng pha lê “Crafted Clarity” sang trọng, bắt mắt với các nút bấm ở cụm cần số được xếp thẳng hàng.
So sánh BMW X3 và X5 – Ghế ngồi
Hệ thống ghế của bản xDrive20i được bọc da Letherette, 2 bản cao cấp sử dụng da Vernasca sang trọng. Hàng ghế trước của BMW X3 có chức năng chỉnh điện, nhớ vị trí. Hàng ghế thứ 2 với khoảng trống để chân và trần cao giúp người cao trên 1m8 thoải mái ngồi thẳng lưng và duỗi thẳng chân. Ghế có thể điều chỉnh ngả lưng, hỗ trợ cho hành khách thoải mái ngay cả những chuyến hành trình dài.
Hệ thống ghế ngồi trên xe BMW X5 được bọc da Vernasca cao cấp. Hàng ghế trước khá thoáng khi có khoảng trống để chân và khoảng sáng trần tốt. Ghế lái được thiết kế thể thao, có thêm chức năng chỉnh điện, riêng ghế lái nhớ vị trí. Không gian hàng ghế thứ hai có thêm bệ tỳ tay ở trung tâm tựa đầu 3 vị trí, hộc để ly và cổng sạc USB.
Hàng ghế thứ ba của mẫu X5 có khoảng để chân thoải mái và khoảng trần cao giúp người 1m8 vẫn có thể duỗi chân và ngồi thẳng đứng thoải mái.
Khoang hành lý
Khoang hành lý của BMW X3 có kích thước là 550 lít và tăng lên 1.600 lít nếu gập hàng ghế thứ hai theo tỷ lệ 40:20:40. Khi so sánh BMW X3 và X5, với kích thước lớn, X5 có khoang hành lý với thể tích lên tới 650 lít. Khi gập 2 hàng ghế sau, con số này tăng lên tối đa đến 1.870 lít.
Trang bị nội thất
Nội thất | BMW X3 | BMW X5 |
Số chỗ ngồi | 5 | 7 |
Nội thất | Ốp nhôm/Ốp gỗ Fineline Cove | Gỗ bạch dương/Fineline đen bóng |
Màn hình đa thông tin | 5.7/12.3 inch | 12.3 |
Cruise control | Có | Có |
Start/Stop | Có | |
Cụm cần số | Mạ chromePha lê Crafted Clarity | |
Núm xoay điều khiển iDrive Touch BMW 7.0 | Có | Có |
Chìa khóa thông minh Comfort access | Có | |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | Có |
Ghế | Bọc da Letherette/Vernasca | Da Vernasca |
Hàng ghế trước | Chỉnh điện, nhớ vị trí, sưởi và thông gió | Chỉnh điện, nhớ vị trí, kiểu thể thao, sưởi và thông gió làm mát |
Hàng ghế thứ hai | Gập 40:20:40
Điều chỉnh độ ngả lưng |
Tựa đầu
Bệ tỳ tay |
Điều hoà | Tự động 3 vùng | Tự động 4 vùng |
Màn hình giải trí | 10.25/12.3inch | 12.3 |
Âm thanh | HiFi 12 loa/Harman Kardon 16 loa | Harman Kardon16 loa/ Harman Kardon surround 16 loa |
Apple CarPlay | Có | Có |
Điều khiển bằng giọng nói BMW Intelligent | Có | Có |
Cốp điện | Có | Có |
Hệ thống tạo ion và hương thơm | Không | Có |
Đèn trang trí nội thất thay đổi màu và đội sáng | Có | Có |
Rèm che nắng 2 bên phía sau | Không | Có |
Cổng sạc 12V | Có | |
Thảm sàn | Có | Có |
Cửa sổ trời | Panorama Sky Lounge |
Đánh giá, so sánh BMW X3 và X5 về Động cơ và vận hành
Thông số kỹ thuật | BMW X3 | BMW X5 |
Động cơ | 2.0L TwinPower Turbo | 3.0L/ TwinPower Turbo xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 184 – 245/5.000 – 6.500 | 333/5.500 – 6.250 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 290- 350/1.350 – 4.000 | 450/1.600 – 4.800 |
Hộp số | 8 cấp Steptronic | 8 cấp Steptronic |
Dẫn động | AWD | AWD xDrive |
Tăng tốc 0 – 100 km/h (giây) | 6,4 – 8,3 | 5,5 |
Vận tốc tối đa (km/h) | 215 – 240 | 243 |
4 chế độ lái | Comfort/Eco Pro/Sport/Sport+ | Eco Pro, Comfort, Sport và Adaptive |
Hệ thống treo trước/sau | Tùy chỉnh | Khí Nén BMW |
Phanh trước/sau | Tùy chỉnh | Phanh M |
Dung tích bình xăng (lít) | 65 | 83 |
BMW X3 2023 ở bản xDrive20i và xLine sử dụng động cơ xăng I4 TwinPower Turbo 2.0L, cho công suất tối đa 184 mã lực tại vòng tua 5.000 – 6.500 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 290 Nm tại 1.350 – 4.000 vòng/phút. Ở bản M Sport sử dụng động cơ B48 tăng áp BMW TwinPower Turbo 2.0, với công suất 252 mã lực tại dải vòng tua 5.200 – 6.500 vòng/ phút, mô-men xoắn tối đa 350 Nm từ 1.450 – 4.800 vòng/ phút.
So sánh BMW X3 và X5, BMW X5 2023 sử dụng động cơ B58 TwinPower Turbo 3.0L V6 cho công suất cực đại 333 mã lực tại vòng tua 5.500 – 6.250 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 450 Nm tại 1.600 – 4.800 vòng/phút.
BMW X3 sử dụng hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian “xDrive” và hộp số tự động 8 cấp Steptronic. Trong khi đó đối thủ BMW X5 sử dụng hộp số tự động 8 cấp Steptronic Sport và hệ dẫn động 4 bánh xDrive.
BMW X3 có khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h trong khoảng thời gian 8,3 giây với tốc độ tối đa là 215 km/h ở bản xDrive20i. Ở bản xLine có tốc độ tối đa vẫn là 215 km/h cùng khả năng tăng tốc từ 0 – 100 km/h ở khoảng thời gian 7,9 giây. Ở bản M Sport, khả năng tăng tốc là 6,4 giây cùng vận tốc tối đa 250km/h. Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình trong khoảng 6,1 – 7,1 Lít/100km. BMW X5 có thời gian tăng tốc 0 – 100 km/h là 5,5 giây, vận tốc tối đa đạt 250 km/h, mức tiêu thụ nhiên liệu của xe trong khoảng 8,3 – 10,9lit/100km
Tính năng an toàn BMW X3 và X5 2023
Trang bị an toàn | BMW X3 | BMW X5 |
Túi khí | Bên hông, phía trước và rèm | 6 túi |
Phanh ABS | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | |
Hệ thống tái sinh năng lượng khi nhấn phanh | Có | |
Khóa cửa tự động khi xe chạy | Có | |
Kiểm soát hành trình | Có | |
Hệ thống ổn định thân xe điện tử | Có | |
Cảnh báo va chạm trước sau và 2 bên hông | Có | |
Hệ thống hỗ trợ xuống đèo/dốc | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe Parking Assistant | Có | Có |
Hệ thống giám sát áp suất lốp | Có | Có |
Hỗ trợ vào cua | Có | |
Hệ thống lái biến thiên thể thao | Có |
Nên chọn BMW X3 hay BMW X5 2023?
qua những so sánh BMW X3 và X5 từ xehayvietnam.vn có thể thấy, mặc dù BMW X có giá lăn bánh cao hơn so với BMW X3 khoảng 1.5 – 2 lần, tuy nhiên mẫu xe này lại được trang bị những tính năng vượt trội, khả năng vấn hàn ấn tượng cùng thiết kế tổng thể sang trọng, đẹp mắt.
Trong tầm giá trên dưới 5 tỷ, chắc chắn đây sẽ là lựa chọn hoàn hảo của những quý ông thành đạt, theo đuổi phong cách sang trọng, quý phái. Còn với mức giá 2 – 3 tỷ đồng, BMW X3 cũng là một lựa chọn lý tưởng.