BMW X4 được xem như một phiên bản Coupe khác của dòng BMW X3. Trong khi đó, BMW X6 lại là sự kết hợp giữa 2 nền tảng của SUV và Coupe của mẫu xe SUV. Cùng đặt lên bàn cân so sánh BMW X4 và X6 về các thông số như giá bán, kích thước, thiết kế nội – ngoại thất và động cơ – vận hành. Đón xem bài viết sau của xehayvietnam.vn!
So sánh BMW X4 và X6 – Giá xe tháng 05/2023
Trên thực tế, BMW X4 và X46 có nhiều phiên bản khác nhau. Tuy nhiên, để có cai nhìn tổng quan nhất, dưới đây là sự so sánh BMW X4 và X6 trên 2 phiên bản thể thao X4 xDrive20i M Sport và X6 xDrive40i M Sport:
BMW X4 | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
xDrive20i M Sport | 3,449 tỷ | 3,941 tỷ | 3,871 tỷ | 3,852 tỷ |
xDrive40i M Sport | 4,899 | 5,509 | 5,411 | 5,392 |
Khi so sánh BMW X4 và X6 về giá bán có thể thấy giá xe của X6 cao hơn rất nhiều, chênh lệch khoản 1,4 tỷ đồng. Điều này cũng rất dễ hiểu bởi thế hệ X6 ra đời sau hơn, có nhiều sự cải tiến hơn về thiết kế cũng như khả năng vận hành.
Sự khác biệt về kích thước BMW X4 và X6 2023
Kích thước | BMW X4 | BMW X6 |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.751 x 1.918 x 1.621 | 4.935 x 2.004 x 1.696 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.864 | 2.975 |
BMW X4 2023 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.751 x 1.918 x 1.621 mm, trục cơ sở 2.864 mm và khoảng sáng gầm 204mm. Điều này đã tạo nên tổng thể kích thước xe khá vượt trội so với người tiền nhiệm cũng như các đối thủ trong cùng phân khúc. Tuy vậy, khi so sánh BMW X4 và X6 có thể thấy X6 sở hữu những thông số vượt trội hơn hẳn.
Cụ thể, BMW X6 2023 có chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.935 x 2.004 x 1.696 mm, cùng trục cơ sở lên đến 2.975 mm. Tất cả chiều dài, rộng cao cùng chiều dài cơ sở của mẫu xe này đều lớn hơn đối thủ, từ đó tạo nên vẻ bề ngoài bề thế cùng khoang nội thất bên trong rộng rãi, thoải mái.
So sánh BMW X4 và X6 2023 – Thiết kế ngoại thất
BMW X4 2023 được thay đổi khá nhiều ở về vẻ ngoài khi mang hình dáng mạnh mẽ, thể thao hơn nhưng vẫn giữ được những đường nét sang trọng truyền thống. Tương tự, BMW X6 2023 khi nhìn từ bên ngoài có thể thấy vẻ thể thao, mạnh mẽ, tuy nhiên cũng được đan xen những nét mềm mại, uyển chuyển. Cụ thể:
Đầu xe
Phần đầu xe của BMW X4 2023 nổi bật với lưới tản nhiệt quả thận dạng lưới kim cương. Các đường gân nổi xuất hiện trên nắp capo hình chữ V kéo dài cũng giúp phần đầu xe thêm vẻ thanh thoát.
Đèn trên BMW X4 sử dụng công nghệ BMW Laserlight cho khả năng chiếu sáng ấn tượng với tầm chiếu xa lên đến 550 mét còn đèn sương mù có thiết kế dạng LED. Hốc hút gió của xe được thiết kế hình thang và đối xứng 2 bên nhằm giúp tăng tính khí động học. Cản trước trên phiên bản này cũng mạnh mẽ, góc cạnh hơn cùng màu sơn đen bóng.
Khi so sánh BMW X4 và X6, BMW X6 vẫn trung thành với thiết kế lưới tản nhiệt có hình quả thận với kích thước lớn. Mẫu xe này được trang bị cụm đèn trước dạng BMW Light Laser với khả năng chiếu sáng lên đến 500 m.
Đèn xe có chức năng tự động bật tắt, từ đó giúp xe di chuyển mà không làm ảnh hưởng tới xe đối diện. Ngoài ra, X6 còn được trang bị hệ thống đèn chào mừng Welcome Light Carpet ấn tượng, phía dưới là đèn sương mù dạng LED, nằm ngang ở hốc gió. Cản trước của xe là loại to bản, tạo thêm sự nam tính.
So sánh BMW X4 và X6 – Thân xe
Nhìn từ một bên, thân xe BMW X4 2023 trông nam tính, khỏe khoắn với những đường dập nổi kéo dài. Viền cửa sổ của xe được sơn đen bóng, logo M Sport được đính trên thân giúp tăng thêm độ nhận diện.
Xe với hệ thống khung gầm được làm từ nhôm và thép với khả năng chịu lực cao. Không những vậy, chúng còn giúp tổng thể xe nhẹ hơn nhưng vẫn đảm bảo sự chắc chắn. Gương chiếu hậu và tay nắm cửa BMW X4 có cùng màu với thân xe. Gương bên ngoài sử dụng dạng gương cầu lồi, giúp tăng khả năng quan sát. Ngoài ra, hệ thống gương trên xe được tích hợp đèn báo rẽ và chức năng chống chói tự động.
Điểm nổi bật, khác biệt khi so sánh BMW X4 và X6 chính là trên phiên bản X6, trụ sau được vuốt thẳng xuống đuôi xe, mang đậm chất Coupe. Xe được trang bị hệ thống kính cách âm và cách nhiệt 2 lớp, kính khoang sau tối màu tạo nên sự thoải mái.
Gương chiếu hậu của BMW X6 cũng được thiết kế cùng màu với thân xe, tích hợp thêm chức năng chống chói, có thể chỉnh/gập điện. Viền cửa sổ xe được sơn màu đen bóng, tay nắm cửa cùng màu thân xe, có thêm chức năng mở khóa thông minh.
BMW X4 với bộ mâm được làm từ chất liệu hợp kim, 5 chấu kép, 19 inch và được sơn màu Midnight Grey Bicolor. Phần dưới BMW X6với bộ mâm 5 chấu kép thể thao M, kích thước 20 inch. Cả 2 mẫu xe này đều được trang bị hệ thống lốp an toàn Runflat.
Đuôi xe
Phần đuôi xe BMW X4 với cụm đèn hậu dạng LED chữ L ngược đậm màu, tạo hiệu ứng bắt mắt. Nằm gọn gàng ở 2 bên là hệ thống cụm ống xả hình thang mạ chrome. Cản sau của xe cũng được sơn đen tạo nên sự thống nhất đi kèm với đó là ăng ten vây cá cùng màu thân xe.
So sánh BMW X4 và X6, đuôi xe BMW X6 2023 thuần chất thể thao với cụm đèn hậu thanh mảnh, khi kết hợp với ống xả 2 bên làm tăng lên nét nam tính. Cản sau của xe dày dặn, cứng cáp hơn nhờ những đường nhô lên từ phía sau.
So sánh BMW X4 và X6 – Màu xe
BMW X4 có 6 màu ngoại thất: Mineral White (trắng), Carbon Black (đen ánh xanh), Black Sapphire (đen), Sophisto Grey (đen ánh xám), Sparkling Storm (nâu ánh vàng), Phytonic Blue (Xanh). Trong khi đó, đối thủ BMW X6 có tới 11 màu: Flamenco Red Brilliant Effect, Tanzanite Blue, Manhattan Metallic, Ametrine Metallic, Carbon Black, Black Sapphire, Black Sapphire Metallic, Alpine White, Mineral White, Manhattan Grey Metallic, Sophisto Grey Brilliant Effect.
Trang bị ngoại thất
Ngoại thất | BMW X4 | BMW X6 |
Đèn trước | BMW Laserlight | BMW Light Laser
Pha/cos thông minh |
Đèn sương mù | LED | LED |
Đèn sau | LED chữ L | LED |
Gương chiếu hậu | Cầu lồi
Chống chói tự động Đèn báo rẽ LED |
Chống chói
Chỉnh/gập điện |
Lưới tản nhiệt | Phát sáng Iconic Glow | |
Ăng ten vây cá | Sơn bóng | Hợp kim nhôm |
Gạt mưa tự động | Có | Có |
Kính khoang sau tối màu | Có | |
Viền cửa sổ, giá nóc | Đen bóng | Đen bóng |
Kính cách âm, kính cách nhiệt cao cấp 2 lớp | Có | |
Mâm | 19 inch | 20inch |
Lốp an toàn Runflat | Có | Có |
Đánh giá, so sánh BMW X4 và X6 2023 – Nội thất
BMW X4 2023 cũng được hãng BMW trang bị nhiều tính năng, công nghệ thông minh và “đáng tiền” tương tự như BMW X6. Cụ thể:
Khoang lái
Vô lăng trên BMW X4 là dạng 3 chấu được bọc da viền kim loại, tích hợp lẫy chuyển số. Phía sau là màn hình kỹ thuật số kích thước 12.3 inch, nút Start/Stop được thiết kế nằm ở vị trí dễ nhìn. Gương chiếu hậu khu vực trung tâm xe cũng được thiết kế tràn viền với chức năng chống chói tự động.
Tổng thể khoang cabin được làm từ nhiều chất liệu cao cấp như da, ốp nhôm và ốp gỗ Fineline cao cấp. Cần số hình chiếc lá được bọc da, các nút bấm được mạ kim loại sang trọng.
BMW X6 với ốp trang trí sử dụng chất liệu nhôm Tetragon, vô lăng bọc da cao cấp, tích hợp đầy đủ phím chức năng cùng lẫy chuyển số. Nằm sau tay lái là bảng đồng hồ với kích thước lên đến 12.3 inch. Bên cạnh đó, không thể không kể đến chính là cần số chạm pha lê vô cùng nổi bật của xe.
So sánh BMW X4 và X6 – Ghế ngồi
Hệ thống ghế ngồi trên BMW X4 được bọc da Vernasca cao cấp cùng các đường chỉ khâu tỉ mỉ tạo nên sự sang trọng. Hàng ghế trước của xe có tính năng chỉnh điện và nhớ vị trí.
Với kích thước tổng thể và trục cơ sở vượt trội, khi so sánh BMW X4 và X6 có thể thấy không gian nội thất chung của BMW X6 rộng rãi và thoải mái hơn đối thủ rất nhiều. Hàng ghế trước của X6 có tính năng sưởi, chỉnh điện đa hướng, nhớ vị trí cùng thông gió. Trần xe và chỗ để chân ở hàng ghế này cũng được đánh giá là khá thoáng và thoải mái.
Khoang hành lý
Khoang hành lý của BMW X4 có kích thước là 525 lít và tăng lên 1.430 lít nếu gập hàng ghế thứ hai theo tỷ lệ 40:20:40. Phía bên kia, khoang hành lý của BMW X6 có thể tích là 580 lít và tăng lên 1530 lít nếu gập hàng ghế thứ hai theo tỷ lệ 40:20:40.
Trang bị nội thất
BMW X4 sở hữu màn hình trung tâm kích thước 12.3 inch, hệ thống giải trí kết nối cùng núm xoay điều khiển iDrive Touch BMW 7.0, hệ thống âm thanh dùng loa HiFi 12 loa 205W. Xe hỗ trợ kết nối Apple CarPlay không dây, Bluetooth, cổng USB, AUX và chức năng điều khiển bằng cử chỉ Gesture Control.
BMW X6 cũng sử dụng màn hình giải trí cảm ứng 12.3 inch, kết nối cùng núm xoay điều khiển iDrive Touch. Xe được trang bị hệ thống âm thanh Harman Kardon surround 16 loa, hỗ trợ kết nối Apple Carplay, điều hoà trên X6 loại tự động 4 vùng cùng thông gió hàng ghế trước.
Nội thất | BMW X4 | BMW X6 |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Nội thất | Ốp nhôm | Nhôm Tetragon |
Màn hình đa thông tin | 12.3 inch | 12.3inch |
Start/Stop | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có |
Núm xoay điều khiển iDrive Touch BMW | Có | Có |
Cụm cần số | Chạm pha lê Crafted Clarity | |
Chìa khóa thông minh Comfort access | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | |
Hiển thị thông tin trên kính lái HUD | Có | |
Ghế | Bọc da Vernasca | Da Vernasca |
Hàng ghế trước | Chỉnh điện, nhớ vị trí, kiểu thể thao | Sưởi, chỉnh điện, nhớ vị trí và thông gió |
Hàng ghế thứ hai | Gập 40:20:40 | Gập 40:20:40 |
Điều hoà | Tự động 3 vùng | Tự động 4 vùng |
Màn hình giải trí | 12.3 inch | |
Âm thanh | HiFi 12 loa | Harman Kardon surround 16 loa |
Kết nối Bluetooth, cổng USB, AUX | Có | |
Apple CarPlay | Có | Có |
Rèm che nắng chỉnh điện | Có | |
Cử chỉ Gesture Control | Có | |
Cốp điện | Có | Có |
Hệ thống tạo ion và hương thơm | Có | Có |
Đèn trang trí nội thất thay đổi màu và đội sáng | Có | |
Thảm sàn | Có | Có |
Cửa sổ trời | Panorama | Panorama |
So sánh BMW X4 và X6 – Động cơ & khả năng vận hành
BMW X4 | BMW X6 | |
Động cơ | 2.0L TwinPower Turbo | 3.0L TwinPower Turbo xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 184/5.000 – 6.500 | 340/5.500 – 6.500 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 300/1.350 – 4.000 | 450/1.500 – 5.200 |
Hộp số | 8 cấp Steptronic | 8 cấp Steptronic |
Dẫn động | AWD | 2 cầu AWD |
Tăng tốc 0 – 100 km/h (giây) | 8,3 | 5,5 |
Vận tốc tối đa (km/h) | 215 | 250 |
Hệ thống treo | Chủ động Adaptive M | Thích ứng M |
3 chế độ lái | Comfort/Eco Pro/Sport | McPherson/Thanh cân bằng |
Dung tích bình xăng (lít) | 65 | 83 |
BMW X4 2023 sử dụng động cơ xăng I4 TwinPower Turbo 2.0L, cho công suất tối đa 184 mã lực tại vòng tua 5.000 – 6.500 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 300Nm tại 1.350 – 4.000 vòng/phút. Xe sử dụng hộp số 8 cấp Steptronic cùng hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian.
BMW X6 2023 sử dụng động cơ xăng I6 TwinPower Turbo, dung tích 2.998 cc, sinh công suất cực đại lên đến 340 mã lực tại 5.500 – 6.500 vòng/phút và mô men xoắn đạt 450 Nm tại 1.500 – 5.200 vòng/phút. Hộp số tự động 8 cấp Steptronic và hệ dẫn động 2 cầu.
BMW X4 2023 mang đến khả năng vận hành mạnh mẽ với khả năng tăng tốc từ 0 – 100 km trong vòng 8,3 giây, vận tốc tối đa lên đến 215km/h. Trong khi đó khi so sánh BMW X4 và X6, BMW X6 chỉ mất 5,5 giây để tăng tốc lên 100 km/h và đạt tốc độ tối đa 250km/h.
Theo nhà sản xuất công bố, mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của BMW X4 và 10,97l khi di chuyển trong đô thị, ngoài đô thị là 6.91l. Trong khi đó, mức tiêu thụ nhiên liệu của BMW X6 chỉ khoảng 8,0 – 8,6 Lít/100km.
Đánh giá an toàn BMW X4 và X6 2023
BMW X4 2023 được trang bị đầy đủ hệ thống an toàn của một chiếc xe hạng sang như: Hệ thống 6 túi khí, hệ thống kiểm soát hành trình, cảnh báo áp suất lốp, hệ thống hỗ trợ đỗ xe Parking Assistant, tái tạo năng lượng phanh…So sánh BMW X4 và X6, BMW X6 được trang bị 6 túi khí, các tính năng khác gần như tương đồng:
An toàn | BMW X4 | BMW X6 |
Túi khí | 6 | 8 |
Phanh ABS | Có | Có |
Hệ thống tái sinh năng lượng khi nhấn phanh | Có | |
Kiểm soát hành trình | Có | |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Có | |
Hỗ trợ giữ làn đường | Có | |
Đồng hồ cảnh báo áp suất lốp | Có | Có |
Chức năng khóa cửa tự động khi xe chạy | Có | |
Hệ thống tái sinh năng lượng khi nhấn phanh | Có | |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp tự động | Có | |
Hệ thống lái trợ lực điện | Có | |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe (Parking Assistant) | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn và hỗ trợ duy trì đường | Có | |
Camera lùi và cảm biến đỗ xe trước/sau | Có | 360 độ |
Nên lựa chọn BMW X4 hay BMW X6 2023?
BMW X4 là một mẫu xe đáng sở hữu bởi những nâng cấp mới về ngoại hình, trang bị tiện nghi cũng như động cơ vận hành mạnh mẽ. Nếu như người dùng muốn có một mẫu xe thể thao nhưng không quá cứng cáp và đậm SUV thì X4 chính là sự lựa chọn hợp lý nhất.
Với ngoại hình lai Coupe và SUV, BMW X6 khá kén người dùng. Tuy nhiên với sự đổi mới này cũng mang lại sự trải nghiệm mới mẻ cho tệp khách hàng trẻ, mê chất thể thao. Với khối động cơ mạnh mẽ, công nghệ hiện đại thì chắc chắn BMW X6 sẽ là sự lựa chọn hàng đầu của những người yêu xế sang trong mức giá khoảng 5 tỷ đồng.
Hy vọng với bài viết so sánh BMW X4 và X6 từ xehayvietnam.vn, bạn đọc đã có thêm những cái nhìn tổng quan về 2 mẫu xe này. Từ đó có thể đưa ra lựa chọn hợp lý nhất cho mình!